Máy lọc túi vải là thiết bị được sử dụng rộng rãi để loại bỏ các loại bụi mịn, khô khó tách ra khỏi không khí do lực quán tính và lực ly tâm, với hiệu suất lọc lên tới 99,8%. Khí nén bụi làm sạch túi lọc bụi (công nghiệp). Hệ thống thu gom bụi W). Van thường được sử dụng trong các hệ thống thu gom bụi công nghiệp.
Cung cấp van khí nén lọc túi
Cung cấp van khí nén lọc túi
Cung cấp van khí nén lọc túi: Van khí nén là thiết bị được sử dụng trong hệ thống lọc bụi túi để rung bụi. Sản phẩm còn được biết đến với tên gọi khác là van thu bụi và được dùng để sản xuất các loại van cung cấp khí nén để làm sạch hoàn toàn các túi lọc cho hệ thống lọc bụi túi.
Các van bụi màng này thường được vận hành bằng nam châm điện. Hiện nay công ty 2G chúng tôi kinh doanh các sản phẩm chất lượng cao từ Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc,….
Van thu bụi hoặc van thu bụi lọc không khí và các chất ô nhiễm trong một dây chuyền hoặc nhiều công trình, chủ yếu trong các nhà máy đá, gạch, xi măng, v.v. Tất cả bụi có trong hệ thống lọc túi đều được thu gom và sau đó được khử bụi lại.
Van hút bụi: Là một trong những phụ kiện của hệ thống lọc bụi túi được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hiện nay. Tuy nhiên, ít người thực sự hiểu rõ về một sản phẩm có hệ thống van chặn bụi. Nếu bạn cũng nằm trong số đó thì đừng quá lo lắng, hãy cùng chúng tôi chuyên cung cấp van khí nén lọc túi, liên hệ để có thêm thông tin về sản phẩm nhé. Một số thông tin về van thu gom bụi Hệ thống van thu gom bụi là một trong những hệ thống bổ sung của hệ thống lọc bụi túi. Hệ thống lọc bụi được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như công nghiệp xi măng, công nghiệp thức ăn chăn nuôi, công nghiệp thép hay trong các nhà máy nhiệt điện…
Cung cấp van khí nén lọc túi công nghiệp
Cung cấp van khí nén lọc túi là một trong những thiết bị cực kỳ quan trọng trong hệ thống túilọc, nó quyết định tác dụng hút bụi trong túi vải có sạch hay không. Vì vậy,trong hệ thống lọc bụi dạng túi dùng trong công nghiệp, van thu gom bụi là một thiết bị không thể thiếu.
Nguyên lý hoạt động của :
Luồng không khí trộn lẫn bụi được đưa từ máy hút bụi vào đầu vào của thiết bị lọc bụi. Do tốc độ luồng khí giảm đột ngột (diện tích tăng) nên hầu hếtcác hạt bụi đều mất tốc độ và rơi thẳng vào phễu. Khí cùng với bụi còn lại đi vào từng buồng riêng lẻ cùng với các túi lọc và bay lên giữa các túi. Bụi được giữ ở mặt ngoài túi lọc bằng lực hút tĩnh điện giữa các hạt bụi; Chỉ có không khí sạch mới đi qua vải lọc và thoát ra phía trên lớp lọc, sau đó đi vào ống xả và đi vào khí quyển (ống xả).
Bụi được loại bỏ khỏi túi lọc bằng cách ép khí nén vào túi lọc (thông qua hệ thống van điện từ và bình chứa khí nén), áp suất bình thường khoảng 4 bar.Trong quá trình làm sạch, bụi rơi vào phễu và được vận chuyển qua hệ thống xả và vận chuyển (bao gồm van ngắt và xích gạt) nằm ở đáy bộ lọc bụi. Trong quá trình lọc, bụi tích tụ bên ngoài túi nguyên liệu, làm tăng dần lực cản làm việc. Khi trở kháng đạt giá trị cài đặt, bộ điều khiển làm sạch sẽ gửi tín hiệu. Đầu tiên, van nắp cửa đóng lại để dừng quá trình lọc. Sau đó, van khí nén mở ra và đẩy khí nén vào túi lọc thông qua một ống phía trên mỗi hàng túi lọc. Túi lọc phồng lên và rung lắc mạnh khiến bụi rơi ra từ mặt ngoài túi. rơi vào thùng thu gom.Đây được gọi là thời gian phục hồi túi lọc. Quá trình này có thể được liên kết với chu trình lọc, nhưng cũng có trường hợp một hoặc nhiều buồng không còn tác dụng làm mới túi vải nhưng không nhất thiết phải là tất cả các buồng. Tải không khí thường là 150-200 m3/h, sức cản của thiết bị khoảng 120-150 kg/m2. Chu kỳ khuấy mất khoảng 2-3 giờ. Sau khi hệ thống được làm sạch, van poppet sẽ mở lại và quá trình lọc bắt đầu lại.Quá trình làm sạch được điều khiển bằng bộ hẹn giờ tự động.
Ưu điểm :
+ Trung bình thiết bị lọc bụi kiểu túi vải có năng suất lọc khoảng 150-180m3/h trên 1m2 diện tích bề mặt vải lọc. Khi nồng độ bụi khoảng 30-80 mg/m3 thì hiệu quả lọc bụi khá cao đạt từ 96¸99%. Nếu nồng độ bụi trong không khí cao trên 5000 mg/m3 thì cần lọc sơ bộ bằng thiết bị lọc khác trước khi đưa sang bộ lọc túi vải.
+ Có thể lọc được hạt bụi có kích thước nhỏ hơn 10µ .
+ Vận tốc lọc thấp < 10cm/s.
+ Dễ sử dụng, có thể hoạt động liên tục
+ Dễ dàng bảo trì, sửa chữa và thay thế.
Nhược điểm:
+ Không thể làm việc ở nhiệt độ cao
+ Yêu cầu nhiều không gian
+ Yêu cầu sử dụng không khí khô